Thông tin chung:
Chủ đề: Tìm hiểu về các hàm của Cisco Discovery Protocol và các thiết bị của Cisco cần gì để được dò tìm
Thiết bị cần thiết: Chúng ta cần sử dụng 2 router : Router 1 và Router 4
1. Thiết lập kết nối cho các router
2. Xem trạng thái của các CDP trên các cổng.
3. Xem trạng thái của các CDP từ các kết nối trực tiếp đến router
4. Xem cấu hình của CDP trên router hiện tại(thời gian gửi và giử bản cập nhật)
5. Tắt CDP trên router
6. Tắt CDP trên một cổng chỉ định.
7. Khởi động lại tính năng CDP.
1. Thiết lập kết nối cho các router
– Trên router 1, chúng ta vào chế độ cấu hình chung. Sau đó đặt lại tên hostname thành R1.
Router>enable
Router#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#hostname R1
R1(config)#
Tương tự trên router 4, ta sẽ đặt lại hostname là R4
Router>enable
Router#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#hostname R4
R4(config)#
– Chú ý: Để có thể kết nối 2 router với nhau. Chúng ta chọn đầu dây DCE để nối 2 thiết bị
– Mặc định thì các cổng sẽ tắt khi router khởi động, ta cần bật các cổng FastEthernet và Serial R1, và Serial R4.
Để thay đổi các trạng thái của các cổng ta cần vào hệ thống cấu hình interface sẽ có dấu (config-if). Câu lệnh sẽ là interface [tên cổng] [chỉ số cổng]
R1(config)#interface Serial 0/1/0
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface Fast 0/0
R1(config-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.0
R1(config-if)#clock rate 6400
R1(config-if)#no shutdown
%LINK-5-CHANGED: Interface FastEthernet0/0, changed state to up
R1(config-if)#interface Seri 0/1/0
R1(config-if)#no shutdown
%LINK-5-CHANGED: Interface Serial0/1/0, changed state to up
R1(config-if)#exit
R1(config)#exit
R1#
%SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
R1#
Để xem lại kết quả có đúng không ta sẽ sử dụng theo cú pháp:
R1#show protocols
Global values:
Internet Protocol routing is enabled
FastEthernet0/0 is up, line protocol is up
FastEthernet0/1 is administratively down, line protocol is down
Serial0/1/0 is up, line protocol is up
Internet address is 192.168.10.1/24
Serial0/1/1 is administratively down, line protocol is down
Vlan1 is administratively down, line protocol is down
Áp dụng tương tự cho router R4:
2. Xem trạng thái của các CDP trên các cổng
– CDP cho phép các thiết bị chia sẻ thông tin căn bản cho nhau. CDP sẽ điều khiển mà không cần bất cứ giao thức nào cấu hình. CDP mặc đỉnh khởi động trên các cổng. CDo là giao thức tầng 2 theo mô hình OSI. Chú ý là CDP không phải là giao thức định tuyến. Nó chỉ có thể chuyển qua các thiết bị nối trực tiếp với nó.
– Trên R1, để xem trạng thái của các CDP đang chạy trên các cổng ta dùng lệnh:
R1#show cdp interface
Vlan1 is administratively down, line protocol is down
Sending CDP packets every 60 seconds
Holdtime is 180 seconds
FastEthernet0/0 is up, line protocol is up
Sending CDP packets every 60 seconds
Holdtime is 180 seconds
FastEthernet0/1 is administratively down, line protocol is down
Sending CDP packets every 60 seconds
Holdtime is 180 seconds
Serial0/1/0 is up, line protocol is up
Sending CDP packets every 60 seconds
Holdtime is 180 seconds
Serial0/1/1 is administratively down, line protocol is down
Sending CDP packets every 60 seconds
Holdtime is 180 seconds
R1#
3. Xem trạng thái của các CDP từ các kết nối trực tiếp đến router
– Khi CDP hoạt động thì các thiết bị kết nối trực tiếp với nhau có thể nhận được thông tin của nhau. Để xem các router cận kề ta dùng lệnh:
R1#show cdp neighbors
Capability Codes: R – Router, T – Trans Bridge, B – Source Route Bridge
S – Switch, H – Host, I – IGMP, r – Repeater, P – Phone
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
R4 Ser 0/1/0 127 R C1841 Ser 0/1/0
Qua dòng hiển thị, chúng ta biết thiết bị đầu tiên kết nối đến cổng Ser 0/1/0 là R4. R1 nhận CDP cập nhật từ R4, bản cập nhật sẽ cho R1 biết thời gian giữ thông tin đó là bao nhiêu. Đối với trường hợp này thì 127 giây cho cập nhật của R1.Nếu quá hạn trước khi có một bản cập nhật mới thì bản này sẽ bị hủy bỏ. Chú ý rằng CDP chỉ giúp chúng ta biết thêm thông tin của các kết nối trực tiếp trên các cổng và không làm ảnh hưởng đến quá trình trao đổi thông tin trên cổng(không làm nhiệm vụ định tuyến). Dòng sản phẩm của R4 là C1841 và loại thiết bị là Router(Câpbility)
– Để xem thông tin đầy đủ của các kết nối trực tiếp, ta có thể dùng lệnh:
R1#show cdp neighbors detail
Device ID: R4
Entry address(es):
IP address : 192.158.10.2
Platform: cisco C1841, Capabilities: Router
Interface: Serial0/1/0, Port ID (outgoing port): Serial0/1/0
Holdtime: 158
Version :
Cisco IOS Software, 1841 Software (C1841-ADVIPSERVICESK9-M), Version 12.4(15)T1, RELEASE SOFTWARE (fc2)
Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport
Copyright (c) 1986-2007 by Cisco Systems, Inc.
Compiled Wed 18-Jul-07 04:52 by pt_team
advertisement version: 2
Duplex: full
Qua đó chúng ta có thể biết thêm nhiều thông tin nữa như: IP address, Version, Duplex…
– Tuy vậy, khi có quá nhiều kết nối trực tiếp đến router. Bạn có thểm lấy thông tin CDP từ một kết nối chỉ định nào đó bằng lệnh:
R1#show cdp entry R4
Device ID: R4
Entry address(es):
IP address : 192.158.10.2
Platform: cisco C1841, Capabilities: Router
Interface: Serial0/1/0, Port ID (outgoing port): Serial0/1/0
Holdtime: 178
Version :
Cisco IOS Software, 1841 Software (C1841-ADVIPSERVICESK9-M), Version 12.4(15)T1, RELEASE SOFTWARE (fc2)
Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport
Copyright (c) 1986-2007 by Cisco Systems, Inc.
Compiled Wed 18-Jul-07 04:52 by pt_team
advertisement version: 2
Duplex: full
Chú ý: Lệnh này giống lệnh trên nhưng chỉ hiển thị một entry chỉ định nào đó!
4. Xem cấu hình của CDP trên router hiện tại(thời gian gửi và giử bản cập nhật)
Router#show cdp
Global CDP information:
Sending CDP packets every 60 seconds
Sending a holdtime value of 180 seconds
Sending CDPv2 advertisements is enabled
– Để tắt chức năng CDP trên router ta sử dụng lệnh sau:
R1#config t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
R1(config)#no cdp run
6. Tắt CDP trên một cổng chỉ định
Ngoài ra, nếu bạn muốn tắt CDP trên một số cổng riêng. Sử dụng lệnh:
R1(config)#inter Ser 0/1/0
R1(config-if)#no cdp enable
7. Khởi động lại tính năng CDP
Nếu bạn muốn khởi động lại tính năng CDP. Đơn giản là thực hiện lại các lệnh trên và bỏ chử “no”
R1#config t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
R1(config)#no cdp run
R1(config)#inter Ser 0/1/0
R1(config-if)#no cdp enable